Eps cơ bản là gì là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều về chủ đề eps cơ bản là gì. Trong bài viết này, roi.vn sẽ viết bài viết Chỉ số eps cơ bản là gì? Mẹo cách tính chỉ số eps đúng cách.
EPS là gì?
EPS là tên viết tắt tiếng Anh của Earnings Per chia sẻ có nghĩa là tỷ suất thu nhập trên cổ phần. chỉ số EPS nói lên phần lợi nhuận mang lại được trên một cổ phiếu. Đây có khả năng xem như phần lợi nhuận thu được trên mỗi khoản đầu tư ban đầu, có thể nó được coi là chỉ số xác định khả năng sinh lợi của một công ty (hay một dự án đầu tư).
đây chính là phần lợi nhuận mà doanh nghiệp sắp xếp cho một cổ phiếu thường thường đang được lưu hành trên thị trường. chẳng hạn như như, công ty có khoảng 1 triệu cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường, tương ứng với tổng lợi nhuận sau thuế là 1 triệu USD, thì 1 cổ phiếu đó sẽ có EPS là khoảng 1 USD, hay nói cách khác lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu là 1 USD.
Xem thêm Review sách nhà đầu tư thông minh của Benjamin Graham
Phương pháp tính EPS là gì?
EPS là một chỉ số tài chủ đạo cực kì quan trọng để đánh giá công việc của tổ chức, vậy công thức tính EPS là gì?
Phương pháp tính EPS là gì?
EPS = (Thu nhập ròng – cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành.
Trong đó:
- Thu nhập ròng (lợi nhuận ròng) là tổng thu nhập của một doanh nghiệp. Thu nhập ròng được tính từ tổng thu nhập của công ty có điều chỉnh thêm các khoản chi phí hoạt động, thuế, khấu hao, lãi suất và các tiền bạc khác liên quan đến hoạt động bán hàng.
- Công thức: Thu nhập ròng = doanh thu thuần + lợi nhuận thuần từ công việc tài chủ đạo + Các khoản thu nhập bất thường khác – giá vốn bán hàng – tiền của (phí quản lý doanh nghiệp + phí sale + các khoản phí bất thường) – thuế thu nhập công ty.
Cổ tức cổ phiếu ưu đãi là phần lợi nhuận mang lại được từ cổ phiếu ưu đãi, hay được ấn định theo một tỷ lệ cố định có trên mệnh giá.
Một vài lưu ý khi về tính toán EPS
Trong việc tính toán thông số EPS, nếu như dùng lượng cổ phiếu lưu hành bình quân trong kỳ để tính toán sẽ chuẩn xác hơn vì lượng cổ phiếu thường xuyên thay đổi theo thời gian. nhưng Trên thực tế, người ta thường giản đơn hóa việc tính toán chỉ số EPS bằng việc sử dụng số cổ phiếu thường đang lưu hành vào cuối kỳ.
có khả năng hạn chế thông số EPS bằng cách tính thêm các cổ phiếu chuyển đổi, các bảo chứng vào số lượng cổ phiếu đang lưu hành. nếu doanh nghiệp phát hành thêm hoặc mua lại cổ phiếu thì tổng số cổ phiếu phải được tính theo công thức bình quân gia quyền.
thông số EPS điều chỉnh phụ thuộc vào phương pháp kế toán và EPS mà các chuyên gia nhận xét được lấy từ thông tin doanh nghiệp. thế nên, thông số EPS được chiết xuất từ công ty hay chuyên gia cũng chỉ là con số ước tính.
thông số EPS nên được xem xét trong một giai đoạn chắc chắn để nhận xét sự ổn định và khả năng phát triển của nó, từ đấy sẽ thấy được hiệu quả các bước hoạt động của tổ chức. Và chỉ số EPS không phải lúc nào cũng phần trăm với tổng lợi nhuận sau thuế. nếu như công ty mong muốn tăng vốn bằng việc phát hành thêm 10% số lượng cổ phiếu mà lợi nhuận tăng thêm dưới 10% thì thông số EPS sẽ giảm, kéo theo giá cổ phiếu của doanh nghiệp cũng giảm.
Bí quyết chia loại EPS
chỉ số EPS gồm có 2 loại là: EPS cơ bản (basic EPS) và EPS pha loãng (Diluted EPS)
- EPS cơ bản (Basic EPS) là lợi nhuận cơ bản trên 1 cổ phiếu.
- EPS cơ bản rộng rãi hơn EPS pha loãng, EPS cơ bản được tính theo công thức:
- EPS = (Thu nhập ròng – cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / số lượng cổ phiếu bình quân đang lưu hành.
- EPS pha loãng (Diluted EPS): Lợi nhuận giảm sút trên 1 cổ phiếu.
EPS pha loãng được sử dụng trong hoàn cảnh công ty phát hành thêm trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu phát hành thêm; vì các cổ phiếu này, có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu thường trong tương lai.
lúc đó, chỉ số EPS của công ty sẽ tăng thay đổi, do sự nâng cao số lượng của cổ phiếu thường mà không hề có thêm nguồn tài chính chảy vào. điều này sẽ làm giảm thu nhập của mỗi cổ phiếu
Phương pháp tính EPS pha loãng:
EPS pha loãng = (Lợi nhuận ròng – cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / (lượng cổ phiếu đang lưu hành+lượng cổ phiếu sẽ được chuyển đổi)
nếu người đầu tư chỉ quan tâm đến chỉ số EPS căn bản mà bỏ qua các yếu tố để dự báo EPS trong tương lai thì có thể dẫn tới sai lầm. vì lẽ đó, báo cáo kết quả bán hàng của công ty phải bao gồm 2 thông số EPS căn bản và EPS pha loãng.
Xem thêm Tổng hợp những chỉ số tài chính quan trọng nhấ
Ý nghĩa của thông số EPS là gì?
Khi đã có thể nắm được định nghĩa EPS là gì, con người cũng cần hiểu về ý nghĩa của chỉ số này. thường thường, công ty nào có EPS cao hơn so với các công ty khác có thể mang lại sự thu hút được nhiều sự đầu tư – đây chính là một nhiệm vụ rất quan trọng của chỉ số EPS. bên cạnh đó EPS còn dùng để tính những chỉ số tài chính đặc biệt khác.
Mối quan hệ giữa chỉ số P/E và EPS là gì?
EPS thường được xem như một biến số đặc biệt độc nhất trong việc tính toán giá cổ phiếu. Đây cũng chính là phòng ban Chủ yếu cấu thành có thể tỉ lệ P/E (hệ số giá trên thu nhập), E trong hệ số P/E là EPS. Hệ số (P/E) là một trong các thông số quan trọng trong việc phân tích đưa ra quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư. Thu nhập từ cổ phiếu sẽ có ảnh hưởng quyết định đến giá cả thị trường của cổ phiếu đó.
P/E = P/EPS
Trong đó:
- P (Market Price) giá thị trường
- EPS (Earning Per Share) thu nhập của mỗi cổ phiếu
- Như vậy, hệ số P/E cho thấy giá thị trường hiện tại của cổ phiếu cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đấy bao nhiêu lần.
Ý nghĩa của chỉ số EPS là gì?
- EPS là một chỉ số tổng hợp phản ánh hậu quả bán hàng của doanh nghiệp; từ đó, giúp các nhà đầu tư có thể giản đơn hiểu và so sánh giữa các loại cổ phiếu.
- ngoài ra, EPS được sử dụng để tính các thông số tài chủ đạo đặc biệt khác. Ngoài dùng để tính thông số P/E, thì trong hoàn cảnh doanh nghiệp cổ phần không có cổ phần ưu đãi, EPS còn được dùng để tính chỉ số ROE (Return On Equity) – là thông số tài chính để đo năng lực sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần trong một công ty cổ phần.
- phương pháp tính chỉ số ROE: ROE = EPS/Vốn điều lệ doanh nghiệp
- chỉ số EPS được sử dụng để so sánh kết quả hoạt động của các doanh nghiệp với nhau. Ví dụ: doanh nghiệp A và doanh nghiệp B có cùng hệ số EPS, tuy nhiên doanh nghiệp A có ít cổ phần hơn, điều này cho thấy công ty A sử dụng vốn hiệu quả hơn công ty B. nếu các yếu tố khác đều cân bằng thì doanh nghiệp A hoạt động tốt hơn doanh nghiệp B.
- Các công ty có thể lợi dụng các kỹ thuật tính toán để đưa ra thông số EPS hấp dẫn nên các nhà đầu tư cũng cần hiểu sâu bí quyết tính EPS của từng công ty để đảm bảo định hướng đầu tư đúng đắn. tối ưu, là không nên dựa vào một thước đo tài chủ đạo độc nhất mà nên cộng với các bản phân tích tài chủ đạo và các thông số chỉ số tài chính khác của công ty đó.
Trên đây chính là bài viết tổng quan về chỉ số EPS, hy vọng đã giúp bạn giải đáp được câu hỏi EPS là gì? nếu như có câu hỏi thắc mắc về chủ đề bài viết EPS là gì, hãy để lại comment ngay dưới bài đăng này, DINHNGHIA.VN sẽ hỗ trợ trả lời cho bạn.
Nguồn https://dinhnghia.vn/